Thông tin liên hệ
- 0903093319
- dichvuchannuoithuy@gmail.com
- 0908625444
- Zalo: 0903093319
Dưới đây là hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp cho mô hình nuôi ếch thương phẩm quy mô trang trại / hộ nuôi bán chuyên, gồm:
Quy trình nuôi ếch giống (giai đoạn nòng nọc → ếch giống xuất bán/ thả nuôi thịt)
Quy trình nuôi ếch thịt (ếch hậu giống → ếch thương phẩm 200–300 g/con)
Quản lý môi trường – dinh dưỡng
Phòng ngừa và xử lý các bệnh phổ biến: lật bụng, lở loét, gan thận mủ
Mục tiêu: Giảm hao hụt đầu vụ, ổn định tăng trưởng, FCR thấp, tỷ lệ sống cao, hạn chế dùng kháng sinh bừa bãi để đảm bảo khả năng mở rộng quy mô và tính bền vững thị trường.
NanoGrow Feed 43 & NanoGrow Feed AQUA & FROG – Giải pháp dinh dưỡng trọn chu kỳ cho cá giống, cá thịt và ếch
Cách chọn cỡ hạt cám cho cá giống theo giai đoạn
Quy trình kỹ thuật nuôi cá tra giống thả bột trong ao lót bạt (bể bat), áp dụng phù hợp cho mô hình hộ gia đình và trại sản xuất cá giống chuyên nghiệp, hướng đến hiệu quả tỷ lệ sống cao – tăng trưởng nhanh – kiểm soát dịch bệnh tốt.
Cập nhật giá thủy sản ngày 12/03/2025 và dự báo xu hướng
Tầm nhìn: Nuôi nhanh – lớn đều – FCR thấp – an toàn sinh học. Bộ đôi NanoGrow Feed 43 (giai đoạn giống) và NanoGrow Feed AQUA & FROG (giai đoạn tăng trưởng – xuất bán) được thiết kế để đồng hành từ lúc thả con giống đến khi thu hoạch, tối ưu chi phí thức ăn, chủ động chất lượng thịt và tỷ lệ sống.



Ứng dụng: Cá giống mới thả, cá bột/ấu niên đến khi chuyển cỡ.
Ưu điểm chính: Hạt nhỏ – nổi lâu – dễ bắt mồi; tiêu hóa nhanh; không kháng sinh, không gây đục nước, thân thiện môi trường; “Chuẩn dinh dưỡng công nghệ Mỹ”.
Chỉ tiêu dinh dưỡng (trên bao bì): Protein ≥ 43%; Ẩm ≤ 11%; Béo ≤ 7%; Xơ ≤ 5%; Phospho ≥ 1%; Lysine tổng ≥ 2.0%; Ethoxyquin ≤ 150 ppm.
Cỡ hạt/Quy cách:
NG00: bột mịn – 10 kg
NG04( Mãnh): 0.4 mm – 10 kg
NG06: 0.6 mm – 10 kg
NG08: 0.8 mm – 10 kg
NG10: 1.0 mm – 10 kg
NG15: 1.5 mm – 10 kg
Tiêu chuẩn: TCCS 03:2025/NL-BD. HSD 90 ngày kể từ NSX (ghi trên bao).
Ứng dụng: Giai đoạn tăng trọng cho cá rô, cá chép, cá thương phẩm nói chung và ếch.
Ưu điểm chính: Đạm cân đối từ bột cá biển, bột tôm, dầu cá, đậu nành, hemoglobin, premix vitamin – khoáng; không kháng sinh; không gây đục nước.
Chỉ tiêu dinh dưỡng (trên bao bì): Protein ≥ 34%; Ẩm ≤ 11%; Béo ≤ 6%; Xơ ≤ 6%; Phospho ≥ 1%; Lysine tổng ≥ 1.5%; Ethoxyquin ≤ 150 ppm.
Cỡ viên tham khảo: 2–8 mm (2/3/4/5/6/8 mm), bao 20 kg.
Tiêu chuẩn: TCCS 04:2025/NL-BD. HSD 90 ngày kể từ NSX (ghi trên bao).
Tùy giống loài, nhiệt độ nước, mật độ và phương pháp nuôi; điều chỉnh theo tốc độ lớn, hệ số chuyển hóa (FCR) và chất lượng nước tại ao/bể.
| Tuổi/Size cá | Cỡ thức ăn | Tần suất | Lượng cho ăn/biomass |
|---|---|---|---|
| 0–7 ngày, cá bột | NG00 (bột) | 4–6 lần/ngày | 12–15% trọng lượng đàn |
| 7–15 ngày | NG04 (Mãnh) (0.4 mm) | 4 lần/ngày | 10–12% |
| 15–25 ngày | NG06 (0.6 mm) | 3–4 lần/ngày | 8–10% |
| 25–35 ngày | NG08 (0.8 mm) | 3 lần/ngày | 6–8% |
| 35–45 ngày | NG10 (1.0 mm) | 3 lần/ngày | 5–7% |
| Trước khi chuyển sang cám 34% | NG15 (1.5 mm) | 2–3 lần/ngày | 4–6% |
Mục tiêu: Tỷ lệ sống cao, khung xương – cơ bắp phát triển đồng đều; FCR mục tiêu 0.6–0.65 trong điều kiện chuẩn.( đã được kiểm chứng trên các trại nuôi cá tra giống tại Tây Ninh)



Cá rô, cá chép, các dòng cá thịt:
20–80 g/con → viên 2–3 mm, 2–3 lần/ngày, 3–5% biomass.
80–200 g/con → viên 3–4 mm, 2 lần/ngày, 2.5–3.5% biomass.
200 g/con đến xuất → viên 4–6 mm, 2 lần/ngày, 1.5–2.5% biomass.
Mục tiêu FCR: 0.8–1.1 (tùy điều kiện ao/bể, nhiệt độ, mật độ nuôi).
Ếch thương phẩm:
20–80 g/con → viên 3–4 mm, 2–3 lần/ngày, 3–4% biomass.
80–150 g/con → viên 4–5 mm, 2 lần/ngày, 2.5–3.5% biomass.
150 g/con đến xuất → viên 5–6 mm, 2 lần/ngày, 2–3% biomass.
Lưu ý Ếch bắt mồi mạnh vào chiều tối/đêm: có thể dồn 60–70% khẩu phần vào phiên cho ăn chiều/tối.
Tần suất & khẩu phần:
Cho ăn 2–3 lần/ngày (giai đoạn giống có thể 3–6 lần); mỗi lần trong 2–3 phút hết sạch là đạt.
Tăng/giảm 5–10% theo nhiệt độ nước: trời mát (26–30 °C) ăn tốt; dưới 22 °C hoặc >33 °C giảm khẩu phần.
Quy trình chuyển cỡ/đổi công thức:
Khi >70% đàn cá nuốt trọn viên và phân ít, tăng dần cỡ hạt.
Chuyển 43% → 34% khi cá cứng cáp, hệ tiêu hóa ổn định (thường sau 35–45 ngày hoặc đạt size 5–8 cm), trộn chuyển 3–5 ngày: 75/25 → 50/50 → 25/75 → 100% 34%.
Quản lý nước & FCR:
Hút phân – thay 10–20% nước/tuần (hoặc theo chỉ số NH₃/NH₄⁺, NO₂⁻).
Duy trì DO > 4 mg/L, pH 7.0–8.0, độ kiềm 80–150 mg/L CaCO₃.
Không rải thức ăn trước/sau khi dùng thuốc/men; ngắt ăn 4–6 giờ nếu xử lý hóa chất.
Bảo quản thức ăn:
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nắng trực tiếp; đóng kín sau khi mở bao.
Dùng trong 90 ngày từ NSX; ưu tiên “nhập trước – xuất trước”.
Tăng trưởng nhanh – đồng đều: công thức đạm, lysine – phospho tối ưu cho giai đoạn hình thành cơ – xương.
Tiêu hóa tốt – giảm ô nhiễm: viên nổi bền, không bở, hạn chế thất thoát – nước trong hơn.
Tối ưu chi phí: kiểm soát FCR thấp, giảm ngày công và rủi ro bệnh.
An toàn sinh học: không chứa kháng sinh, nguyên liệu tuyển chọn; truy xuất bao bì rõ ràng.
Hỏi: Dấu hiệu cho thấy cá ăn quá tay?
Đáp: Còn dư sau 3 phút, bụng căng, phân dài nhớt, nước đục nhanh. Giảm 10–20% khẩu phần và tăng sục khí.
Hỏi: Khi thời tiết mưa – lạnh có cần ngừng cho ăn?
Đáp: Giảm 30–50% hoặc tạm ngưng 1 cữ; theo dõi bọt – mùi nước, đo DO trước khi quyết định.
Hỏi: Có thể phối men tiêu hóa/vitamin?
Đáp: Được. Trộn khô trực tiếp hoặc áo dầu (1–2 ml/kg cám), cho ăn hết trong ngày.
Nhà phân phối: CÔNG TY TNHH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NANOGROW
Website: nuoitrongthuysan.vn
Hotline/Zalo: 0903 093 319
Email: dichvuchannuoithuy@gmail.com
#NanoGrowFeed #AquaAndFrog #CamNoi #ThucAnCa #ThucAnEch #CaGiong #CaThit #NuoiCaRo #NuoiCaChep #43Dam #34Dam #FCRthap #ThucAnThuySan #ChanNuoiThuySan #NuoiTrongThuySan #CamNuoi #ThuySanTayNinh #FishFeed #FrogFeed #NanoGrowLiên hệ để nhận phác đồ riêng cho từng loài (cá rô, cá chép, cá lóc, cá trê, rô phi, v.v.) và tối ưu FCR tại ao/bể.
Tác giả bài viết: Nuôi Trồng Thủy Sản
Nguồn tin: Nuôi Trồng Thủy Sàn & Chăn Nuôi Thú Y:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Địa chỉ: 86, Cầu Trường Long, Trường Thiện, Hòa Thành, Tây Ninh
(Nằm cạnh cây xăng 124)
Điện thoại: 0276.665.35023
Địa chỉ: 48 Âu Cơ, Hiệp Tân, Hòa Thành, Tây Ninh
(Cửa 3 chùa mới đi ra)
Điện thoại: 0276.3842087 – 0276.3822384
Hotline/Zalo: 0903.093.319
Chúng tôi trên mạng xã hội